Visa gia đình và đối tác
Đoàn tụ với người thân yêu ở Úc
và xây dựng cuộc sống tại Úc.
Phần này nêu ra các lựa chọn thị thực khác nhau dành cho các thành viên gia đình và đối tác để đoàn tụ với những người thân yêu tại Úc. Cho dù bạn là đối tác muốn nhập cư, con cái đoàn tụ với cha mẹ hay cha mẹ muốn sống với con cái tại Úc, chúng tôi có thể giúp bạn giải quyết những phức tạp của quy trình thị thực gia đình và đối tác.
Visa đối tác:
Thị thực Đối tác (Tạm thời và Di trú) (phân loại 309/100) và thị thực Đối tác (phân loại 820/801) được thiết kế cho các cặp đôi đã kết hôn, đối tác trên thực tế hoặc trong mối quan hệ đồng giới. Các thị thực này cung cấp con đường đến thường trú nhân cho các đối tác đủ điều kiện. Thị thực Hôn nhân Tương lai (phân loại 300) dành cho các cặp đôi đã đính hôn và có ý định kết hôn tại Úc.
Thị thực cho cha mẹ:
Thị thực Cha mẹ (phân lớp 103) và thị thực Cha mẹ già (phân lớp 804) là các lựa chọn thị thực thường trú cho cha mẹ để đoàn tụ với con cái của họ tại Úc. Thị thực Cha mẹ đóng góp (phân lớp 143, 173, 864, 884) cung cấp các con đường cư trú tạm thời và thường trú cho cha mẹ dựa trên sự đóng góp của họ cho cộng đồng Úc. Thị thực Người thân phụ thuộc già (phân lớp 114, 838) dành cho cha mẹ già cần được chăm sóc và hỗ trợ đáng kể.
Thị thực trẻ em:
Thị thực trẻ em (phân nhóm 101, 802) cho phép trẻ em đoàn tụ với cha mẹ, người giám hộ hoặc các thành viên gia đình đủ điều kiện khác tại Úc. Thị thực trẻ em phụ thuộc (phân nhóm 445) dành cho con của người sở hữu thị thực tạm thời đang cư trú tại Úc.
Các loại thị thực gia đình khác:
Loại thị thực này bao gồm thị thực nhận con nuôi, chăm sóc và các mối quan hệ gia đình khác, chẳng hạn như thị thực Người thân còn lại (loại phụ 115, 835), thị thực Người thân mồ côi (loại phụ 117, 837), thị thực Người chăm sóc (loại phụ 116, 836) và thị thực Mối quan hệ gia đình với công dân New Zealand (loại phụ 461).